Định nghĩa Rutin
Rutin là một glycoside flavonol gồm quercetin và rutinose. Nó có màu vàng, không vị. Rutin còn được gọi là rutoside.
Rutin có thể được tìm thấy trong: Kiều mạch, măng tây, cà chua, cam, cà rốt, khoai lang, trà đen và táo vỏ, nhất là trái cây có múi (cam, bưởi, chanh, chanh) và quả mọng như dâu tằm.
Ở Việt Nam, Rutin được chiết xuất từ Hoa Hòe.
Công dụng của Rutin
Theo y học cổ truyền, Hoa Hòe có tác dụng: Lương huyết chỉ huyết, thanh can tả hoả.
- Tác dụng với mao mạch: giảm bớt tính thẩm thấu của mao mạch và làm tăng độ bền của thành mao mạch.
- Tác dụng đối với hệ tim mạch: chích tĩnh mạch chó được gây mê bằng dịch Hoa hòe, huyết áp hạ rõ rệt.Dịch Hoa hòe cũng có tác dụng hưng phấn nhẹ đối với tim ếch cô lập. Glucosid vỏ hòe có tác dụng làm tăng lực co bóp của tim cô lập và tim tại thể của ếch. Hòe bì tố cótác dụng làm giãn động mạch vành.
- Tác dụng hạ mỡ trong máu: Hòe bì tố có tác dụng làm giảm cholesterol trong máu của gan và ở cửa động mạch. Đối với xơ mỡ động mạch thực nghiệm, thuốc có tác dụng phòng trị.
- Tác dụng chống viêm: đối với viêm khớp thực nghiệm của chuột lớn và chuột nhắt, thuốc có tác dụng kháng viêm.
- Tác dụng chống co thắt và chống lóet: Rutin có tác dụng làm giảm vận động bao tử của chuột lớn, làm giảm bớt rõ rệt số ổ lóet của bao tử do thắt môn vị của chuột.
- Tác dụng chống phóng xạ: Rutin làm giảm bớt tỷ lệ tử vong của chuột nhắt do chất phóng xạ với liều chí tử.
Theo y học hiện đại, Rutin có các công dụng: Rutin ức chế sự kết tập tiểu cầu, làm loãng máu và cải thiện lưu thông.
- Có hoạt tính chống viêm.
- Lợi ích chống oxy hóa (Radic Biol Med. 2009. Phòng Sinh thái học và sinh vật học tiến hóa, Khoa học y sinh và khoa học đời sống, Đại học Glasgow, Glasgow, Vương quốc Anh.)
- Chống ung thư, thông qua thúc đẩy quá trình Apoptosis (World Journal. Tháng Mười Hai năm 2013). Rutin có thể có các lợi ích của việc cắt giảm nguy cơ ung thư .
- Rutin có thể hữu ích trong việc ngăn ngừa và điều trị các bệnh viêm đường ruột và ung thư đại trực tràng
- Rutin và cholesterol: Rutin kết hợp với lovastatin cho thấy sự cải thiện trong việc giảm mức cholesterol trong mô hình động vật. Rutin có một số đặc tính dược bao gồm chất chống oxy hóa và các hoạt động bảo vệ tim mạch. (Basic Clin Pharmacol Toxicol. 2009; Ziaee A, Zamansoltani F, Nassiri-ASL M, Abbasi E. Khoa Nội tiết, Qazvin Đại học Khoa học Y tế, Qazvin, Iran.)
- Rutin và sự khỏe mạnh của mạch máu: rutosides là có hiệu quả trong điều trị phù tĩnh mạch và cao huyết áp và ngăn ngừa sự suy giảm của hệ thống tĩnh mạch ngoại biên. .( Angiology. 2008 Tháng Hai-Mar. Sở Khoa học Y sinh, Đại học Chieti-Pescara, và các dự án Sàng lọc Mạch San Valentino, Italy.)
- Chống tiểu đường: Uống của rutin trong thời hạn 45 ngày giảm đáng kể glucose huyết tương lúc đói, tăng insulin.
- Bệnh Glaucoma (tăng nhãn áp). Rutin có thể giúp đỡ trong việc giảm áp lực nội nhãn ở bệnh nhân bệnh tăng nhãn áp.(J Ocul Pharmacol Ther. 2012. )
Chú ý
Tác dụng phụ của Rutin: Rutin có thể AN TOÀN khi dùng bằng đường uống với số lượng thuốc một cách thích hợp, cho một khoảng thời gian ngắn. Nó có thể gây ra một số tác dụng phụ như đau đầu, đỏ bừng mặt, phát ban, hoặc đau bụng.
Thận trọng ý đặc biệt: Mang thai và cho con bú: Không có đủ thông tin đáng tin cậy về sự an toàn của việc dùng rutin nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Các trường hợp này nên tránh sử dụng